Thủ tục thành lập công ty TNHH
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thủ tục thành lập công ty TNHH được tiến hành như sau:- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH tại Sở kế hoạch và đầu tư là năm ngày làm việc, (Bảy ngày làm việc đối với Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Namđược thực hiện theo quy định của pháp Luật doanh nghiệp và pháp luật về đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên,
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên sáng lập, người đại diện theo pháp luật. (Đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân thì phải có thêm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng).
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công tykinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty.
2. Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên gồm có.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
- Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp. (Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của từng đại diện theo uỷ quyền).
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp;
- Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công tykinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Thành lập doanh nghiệp của chúng tôi xin vui lòng liên hệ: 0934.414.838 để được hỗ trợ nhanh nhất!!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét